Thực đơn
Chì(II) nitrat Lịch sửTừ thời Trung Cổ, chì(II) nitrat đã được sản xuất như là một nguyên liệu thô để làm bột màu chì, ví dụ như màu vàng crom (chì(II) cromat), cam crom (chì(II) hidroxit cromat), và các hợp chất chứa chì tương tự. Những bột màu này được dùng để nhuộm, in lên vải chúc bâu Ai Cập hoặc các vải dệt khác.[5]
Năm 1597, nhà giả kim người Đức Andreas Libavius lần đầu tiên mô tả hợp chất, đặt tên muối là plumb dulcis và calx plumb dulcis, nghĩa là "chì ngọt" ("sweet lead"), xuất phát từ vị ngọt của muối này.[6] Do khi nhiệt phân chì(II) nitrat tạo ra những tiếng nổ lách tách, người ta đã sử dụng nó để làm diêm và chất nổ như chì azua.[7]
Quy trình sản xuất muối khá đơn giản, chỉ cần hòa tan chì vào axit nitric và thu lấy kết tủa. Tuy nhiên trong nhiều thế kỉ, việc sản xuất hóa chất này khá nhỏ lẻ, và cho đến tận năm 1835 mới có báo cáo về việc sản xuất chì(II) nitrat ở quy mô công nghiệp nhằm cung cấp nguyên liệu thô để sản xuất các hợp chất khác của chì.[8][9] Vào năm 1974, tổng lượng hợp chất của chì mà Mỹ đã sử dụng, kể cả trong bột màu và xăng, là 642 tấn.[10]
Thực đơn
Chì(II) nitrat Lịch sửLiên quan
Chì(II) nitrat Chì(II) acetat Chì(II) chloride Chì(II) sulfide Chì(II) hydroxide Chì(II) sulfat Chì(II) oxide Chì(II) iodide Chì(II) azide Chì(II) bromideTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chì(II) nitrat http://www.npi.gov.au/database/substance-info/prof... http://www.sidech.be/products.html http://www.millenniumchem.com/Products+and+Service... http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=%5B... http://digicoll.library.wisc.edu/cgi-bin/EcoNatRes... http://monographs.iarc.fr/ENG/Monographs/suppl7/su... http://monographs.iarc.fr/ENG/Monographs/vol87/vol... http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/11666874 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/2987134